1- TỔNG QUAN VỀ NĂM ĐINH DẬU 2017 : Năm nay sao Chủ quản là sao Nhất Bạch – Thủy tinh đóng ở trung cung.
Người sinh năm Đinh Dậu có mạng Sơn Hạ Hỏa .
Năm nay là năm nhuận có 2 tháng 6. Đông Chí vào ngày thứ 6 ngày 5/11 Đinh Dậu tức là ngày 22/12/2017, giờ Sửu. Ngày này : Hỉ Thần tại tây nam, Quý Thần tại Đông bắc và Nam, tài Thần tại phương Đông. Ngũ Quỷ tại Tây Bắc. Đinh dậu có Phúc tinh , hợp an táng , cầu phúc , hoàn nguyện , xuất hành , khai trương , tham quan đều tốt lành. Chỉ không hợp cho khởi tạo , hôn nhân , giá thú . 2. CẦU PHÚC – XUẤT HÀNH ĐẦU NĂM : Đinh Dậu Tháng giêng Kỳ phúc cát nhật. Nguyên Đán mồng 1 Tết năm Đinh Dậu (28/01/2017) nhằm ngày Ất Mão nạp Âm thủy, sao Nữ, trực Mãn. Quý Thần hướng Tây Nam, Tài Thần hướng Đông Nam, Hỷ thần hướng Tây Bắc. Thắp nhang nên vào giờ Tý Sửu Mão Thìn : đại cát Giờ xuất hành: có 6 giờ Hoàng đạo như sau:
Giờ Tý : Từ 23 đến 1 giờ. (Kỵ tuổi Ngọ. Hợp tuổi Thìn, Thân, Sửu).
Giờ Dần: Từ 3 đến 5 giờ. (Kỵ tuổi Thân. Hợp tuổi Ngọ, Tuất, Hợi).
Giờ Mão: Từ 5 đến 7 giờ. Giờ này trùng với giờ “Sát chủ” và “Thọ tử” (Đại hung)
Giờ Ngọ: Từ 11 đến 13 giờ. Trùng với giờ “Triệt lộ Không vong”, đại kỵ xuất hành.
Giờ Mùi: Từ 13 đến 15 giờ. Trùng với giờ “Triệt lộ Không vong”, đại kỵ xuất hành.
Giờ Dậu: Từ 17 đến 19 giờ. (Kỵ tuổi Mão. Hợp tuổi Tỵ, Sửu, Thìn).
Đến giờ Hoàng đạo như trên xuất hành đi hướng Tây Bắc đón Hỷ thần. Doanh nhân, chủ cửa hàng đi hướng Đông Nam nghinh đón Tài thần là đại cát (Các tuổi không kỵ, không hợp với giờ xuất hành, vẫn xuất hành tốt, không nhất thiết phải đợi đến giờ hợp tuổi mới xuất hành).
3. KHAI TRƯƠNG : Đinh Dậu, Tháng giêng Khai thị cát nhật Mồng 6: Là ngày Ngọc Đường Hoàng Đạo, Trực: Định, là ngày Quý Tị, Kị Tuổi Đinh Hợi, Ất Hợi, Đinh Mão. Giờ hoàng đạo: Thìn (7h-9h) – Ngọ (11h-13h) – Mùi (13h-15h).
Ngày 16: Canh Ngọ . Kị Tuổi – Giáp Tý, Bính Tý. Giờ hoàng đạo : Ngọ (11h-13h) Thân (15h-17h) 4. SAO THÁI TUẾ : Trong phong thủy Phi Tinh, Thái Tuế được coi là một trong ba ngôi sao có ảnh hưởng lớn nhất. Vì vậy, bạn cần biết vị trí của sao Thái Tuế hàng năm để tránh đối đầu với sao này. Nên nhớ, tuyệt đối không được “khuấy động” vị trí của sao Thái Tuế. Tuy nhiên, nếu biết cách khai thác sự hỗ trợ của sao Thái Tuế, tình trạng phong thủy trong nhà hoặc văn phòng của bạn sẽ được cải thiện. Vị trí của sao Thái Tuế theo từng năm và theo hướng nhà hoặc hướng văn phòng: Năm Tý (2008 và 2020), sao Thái Tuế ở hướng Bắc. Năm Sửu (2009 và 2021), sao Thái Tuế ở hướng Bắc, Đông Bắc. Năm Dần (2010 và 2022), sao Thái Tuế ở hướng Đông, Đông Bắc. Năm Mão (2011 và 2023), sao Thái Tuế ở hướng Đông. Năm Thìn (2012 và 2024), sao Thái Tuế ở hướng Đông, Đông Nam. Năm Tỵ (2013 và 2025), sao Thái Tuế ở hướng Nam, Đông Nam. Năm Ngọ (2014 và 2026), sao Thái Tuế ở hướng Nam. Năm Mùi (2015 và 2027), sao Thái Tuế ở hướng Nam, Tây Nam. Năm Thân (2016 và 2028), sao Thái Tuế ở hướng Tây, Tây Nam. Năm Dậu (2017 và 2029), sao Thái Tuế ở hướng Tây. Nếu nhà ở hoặc văn phòng hướng Tây sẽ bị sao Thái Tuế. Năm Tuất (2018 và 2030), sao Thái Tuế ở hướng Tây, Tây Bắc. Năm Hợi (2019 và 2031), sao Thái Tuế ở hướng Bắc, Tây Bắc.
Khi nhà ở hoặc văn phòng làm việc bị sao Thái Tuế thì ứng vào các việc nhiều biến động, dễ bị ưu phiền, dễ có bệnh tật, nhiều ngáng trở, cẩn thận gặp tai nạn ngoài ý muốn, nhiều sóng gió, có nhiều áp lực, gặp nhiều chuyện gãy đổ không toại ý, trong công tác có nhiều áp lực, bị tiểu nhân ám hại, vận thế lên xuống vô chừng, bị quan phi, sức khỏe và tai ách. Cách hóa giải: Treo trên đầu cửa chính phía trước một kim bài “Bích Thái Tuế” như hình dưới giúp hóa giải nhà bị Thái Tuế sát chiếu.
5.CHỌN TUỔI XÔNG NHÀ. * Chọn người xông nhà theo tuổi : Chủ nhà tuổi TÝ nên chọn người tuổi Thân, Thìn, Sửu Chủ nhà tuổi SỬU nên chọn người tuổi Tỵ, Dậu, Tý Chủ nhà tuổi DẦN nên chọn người tuổi Ngọ, Tuất, Hợi Chủ nhà tuổi MÃO nên chọn người tuổi Tuất, Hợi, Mùi Chủ nhà tuổi THÌN nên chọn người tuổi Dậu, Thân, Tý Chủ nhà tuổi TỴ nên chọn người tuổi Thân, Dậu, Sửu Chủ nhà tuổi NGỌ nên chọn người tuổi Mùi, Dần, Tuất Chủ nhà tuổi MÙI nên chọn người tuổi Ngọ, Hợi, Mão Chủ nhà tuổi THÂN nên chọn người tuổi Tỵ, Tý,Thìn Chủ nhà tuổi DẬU nên chọn người tuổi Thìn, Tỵ, Sửu Chủ nhà tuổi TUẤT nên chọn người tuổi Mão, Dần, Ngọ Chủ nhà tuổi HỢI nên chọn người tuổi Dần, Mão, Mùi
* Chọn theo mệnh : Chủ nhà mệnh Kim nên chọn người mệnh Thổ, Thuỷ, Kim Chủ nhà mệnh Mộc nên chọn người mệnh Thuỷ, Hoả, Mộc Chủ nhà mệnh Thuỷ nên chọn người mệnh Kim, Mộc, Thuỷ Chủ nhà mệnh Hoả nên chọn người mệnh Mộc, Thổ, Hoả Chủ nhà mệnh Thổ nên chọn người mệnh Hoả, Kim, Thổ
* Chọn theo trạch lưu niên : Năm nay người 19-28-37-46-55-64-73 được trạch Phúc : tốt Năm nay người 20-29-38-47-56-65-74 được trạch Đức: tốt Năm nay người 17-26-35-44-53-62-71 được trạch Bảo: tốt Năm nay người 18-27-36-45-54-63-72 được trạch Phúc: tốt Những tuổi còn lại là trạch : Bại, Hư, Khốc, Quỷ, Tử đều xấu
* Hợp can chi và tương sinh với gia chủ : Xét theo khía cạnh âm dương ngũ hành, khi chọn người xông nhà cần tìm người hợp về can hoặc chi và tránh người khắc về can hoặc chi. Nếu được hợp cả can lẫn chi là tốt nhất. Ngoài cách chọn tuổi theo can chi, có thể chọn theo ngũ hành của mệnh và chọn người có mệnh tương sinh với mệnh của gia chủ, tránh người có mệnh khắc với mệnh gia chủ, nhưng tránh can hoặc chi khắc can, chi gia chủ. Ví dụ: Gia chủ tuổi Quý Hợi (mệnh Thủy) nên chọn người mệnh Kim (Canh Tuất, Tân Hợi) xông nhà là tốt vì Kim sinh Thủy. Tránh người có mệnh Thổ (Bính Thìn, Bính Tuất) đến xông nhà vì Thổ khắc Thủy.
6. QUAN ĐƯƠNG NIÊN HÀNH KHIỂN. Tục xưa tin rằng “Mỗi năm có một vị Hành Khiển coi việc nhân gian, hết năm thì vị thần này giao ban công việc cho vị thần kia, cho nên cúng tế để tiễn đưa thần cũ, đón rước thần mới”, lễ “Tống cựu nghênh tân” các vị Hành khiển và Phán quan giữa năm cũ và năm mới phải được tiến hành không phải ở trong nhà mà là ngoài trời (sân, cửa). Có 12 vị Hành khiển – hay còn gọi là các vị thần Thời gian. Mỗi vị làm một năm dưới dương gian và cứ sau 12 năm thì lại có sự luân phiên trở lại.
Năm Tý: Chu Vương Hành khiển, Thiên Ôn hành binh chi thần, Lý Tào phán quan. Năm Sửu: Triệu Vương Hành khiển, Tam thập lục phương hành binh chi thần, Khúc Tào phán quan. Năm Dần: Nguỵ Vương Hành khiển, Mộc Tinh chi thần, Tiêu Tào phán quan. Năm Mão: Trịnh Vương Hành khiển, Thạch Tinh chi thần, Liễu Tào phán quan. Năm Thìn: Sở Vương Hành khiển, Hoả Tinh chi thần, Biểu Tào phán quan Năm Tỵ: Ngô Vương Hành khiển, Thiên Hải chi thần, Hứa Tào phán quan Năm Ngọ: Tần Vương Hành khiển, Thiên Hải chi thần, Hứa Tào phán quan. Năm Mùi: Tống Vương Hành khiển, Ngũ Đạo chi thần, Lâm Tào phán quan. Năm Thân: Tề Vương Hành khiển, Ngũ Miếu chi thần, Tống Tào phán quan Năm Dậu: Lỗ Vương Hành khiển, Ngũ Nhạc chi thần, Cựu Tào phán quan Năm Tuất: Việt Vương Hành khiển, Thiên Bá chi thần, Thành Tào phán quan Năm Hợi: Lưu Vương Hành khiển, Ngũ Ôn chi thần, Nguyễn Tào phán quan Trong các bài văn khấn giao thừa khi dâng hương ngoài trời đều khấn danh vị của các vị quan Hành khiển cùng các vị Phán quan nói trên. Năm nào thì khấn danh vị của vị quan ấy.